Dưới đây là đáp án chi tiết của bài tập Bài 7 – Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 2, giúp bạn hệ thống lại kiến thức ngữ pháp và cấu trúc câu quan trọng trong bài học. Hãy cùng đối chiếu và ghi nhớ thật kỹ để vận dụng tốt hơn trong giao tiếp và làm bài tập nhé!
→ Xem lại Bài 6 Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Viết chữ kèm thanh điệu
Nghe và viết câu bằng chữ Hán. Sau đó đánh dấu đúng thanh điệu cho từng chữ.🎧 07-1
1️⃣ 🔊 媽媽一放下皮包就跑出去了。
Māma yī fàng xià pí bāo jiù pǎo chū qù le.
Mẹ vừa đặt túi xách xuống là chạy ra ngoài liền.
2️⃣ 🔊 星期三不收垃圾是這裡的規定。
Xīngqī sān bù shōu lājī shì zhèlǐ de guīdìng.
Thứ tư không thu gom rác là quy định ở đây.
3️⃣ 🔊 這些汽水罐和塑膠杯都可以回收。
Zhèxiē qìshuǐ guàn hé sùjiāo bēi dōu kěyǐ huíshōu.
Những lon nước ngọt và ly nhựa này đều có thể tái chế.
4️⃣ 🔊 你不覺得那個音樂很吵,不好聽嗎?
Nǐ bù juéde nà gè yīnyuè hěn chǎo, bù hǎotīng ma?
Bạn không thấy bản nhạc đó rất ồn, nghe không hay sao?
5️⃣ 🔊 為了保護環境,每個人都應該做垃圾分類。
Wèile bǎohù huánjìng, měi gè rén dōu yīnggāi zuò lājī fēnlèi.
Vì để bảo vệ môi trường, mỗi người đều nên phân loại rác.
II. Lắng nghe và Trả lời:
A. Nghe đoạn hội thoại ngắn và chọn câu trả lời đúng. 🎧 07-2 [audio mp3="https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/07/07-2.mp3"][/audio]
1️⃣
Nghe câu:
🔊 男:我的腳踏車怎麼不在家裡呢?
Wǒ de jiǎotàchē zěnme bù zài jiālǐ ne?
Xe đạp của tôi sao không ở trong nhà vậy?
🔊 女:馬安同騎出去了。
Mǎ Ān tóng qí chūqù le.
=> Bạn Mã An đã đạp xe ra ngoài rồi.
🔊 問:這位先生的腳踏車在哪裡?
Zhè wèi xiānshēng de jiǎotàchē zài nǎlǐ?
Chiếc xe đạp của người đàn ông này đang ở đâu?
Đáp án: ( b )
a. 🔊 在家裡。
🔊 他覺得媽媽現在在家裡。
Tā juéde māma xiànzài zài jiālǐ.
Anh ấy nghĩ rằng mẹ đang ở nhà.
b. 🔊 在外面。
🔊 他覺得媽媽現在在外面。
Tā juéde māma xiànzài zài wàimiàn.
Anh ấy nghĩ rằng mẹ đang ở bên ngoài.
c. 🔊 在前面。
🔊 他覺得超市就在前面。
Tā juéde chāoshì jiù zài qiánmiàn.
Anh ấy nghĩ rằng siêu thị ở ngay phía trước.
2️⃣
Nghe câu:
🔊 男:這個瓶子可以丟在這個垃圾桶裡嗎?
Zhè gè píngzi kěyǐ diū zài zhè gè lājī tǒng lǐ ma?
Nam: Cái chai này có thể vứt vào thùng rác này được không?
🔊 女:你應該丟在資源回收桶裡。
Nǐ yīnggāi diū zài zīyuán huíshōu tǒng lǐ.
Nữ: Bạn nên bỏ vào thùng tái chế tài nguyên.
🔊 ❓問:這位小姐說的意思是什麼?
Zhè wèi xiǎojiě shuō de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án:( b )
a. 🔊 這個瓶子不可以回收。
Zhè gè píngzi bù kěyǐ huíshōu.
Cái chai này không thể tái chế.
b. 🔊 這個瓶子是資源垃圾。
Zhè gè píngzi shì zīyuán lājī.
Cái chai này là rác tái chế được.
c. 🔊 這個瓶子應該丟在垃圾桶裡。
Zhè gè píngzi yīnggāi diū zài lājī tǒng lǐ.
Cái chai này nên vứt vào thùng rác.
3️⃣
Nghe câu:
🔊 男:從宿舍到捷運站,你不覺得騎腳踏車比走路快嗎?
Cóng sùshè dào jiéyùn zhàn, nǐ bù juéde qí jiǎotàchē bǐ zǒulù kuài ma?
Nam: Từ ký túc xá đến trạm MRT, bạn không thấy đi xe đạp nhanh hơn đi bộ sao?
🔊 女:我覺得不是,路上車很多,騎腳踏車比較慢。
Wǒ juéde bú shì, lù shàng chē hěn duō, qí jiǎotàchē bǐjiào màn.
Nữ: Mình nghĩ không phải vậy, đường nhiều xe, đi xe đạp còn chậm hơn.
🔊 ❓問:這位小姐的意思是什麼?
Zhè wèi xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án:( a )
a. 🔊 路上有很多車,走路比騎腳踏車快。
Lù shàng yǒu hěn duō chē, zǒulù bǐ qí jiǎotàchē kuài.
Đường có nhiều xe, đi bộ nhanh hơn đi xe đạp.
b. 🔊 路上車很多,走路沒有騎腳踏車快。
Lù shàng chē hěn duō, zǒulù méiyǒu qí jiǎotàchē kuài.
Đường có nhiều xe, đi bộ không nhanh bằng đi xe đạp.
c. 🔊 路上車很多的時候,走路比較慢。
Lù shàng chē hěn duō de shíhou, zǒulù bǐjiào màn.
Khi đường nhiều xe, đi bộ chậm hơn.
4️⃣
Nghe câu:
🔊 男:那家餐廳生意好嗎?
Nà jiā cāntīng shēngyì hǎo ma?
Nam: Nhà hàng đó buôn bán có tốt không?
🔊 女:晚飯的時間,常常只有三、四位客人坐在裡面。
Wǎnfàn de shíjiān, chángcháng zhǐ yǒu sān, sì wèi kèrén zuò zài lǐmiàn.
Nữ: Vào giờ ăn tối, thường chỉ có ba, bốn khách ngồi bên trong.
🔊 ❓問:這位小姐的意思是什麼?
Zhè wèi xiǎojiě de yìsi shì shénme?
Hỏi: Ý của cô gái này là gì?
Đáp án:( b )
a. 🔊 餐廳客人不少。
Cāntīng kèrén bù shǎo.
Nhà hàng có khá nhiều khách.
b. 🔊 餐廳的生意不好。
Cāntīng de shēngyì bù hǎo.
Nhà hàng buôn bán không tốt.
c. 🔊 晚飯時間餐廳有很多客人。
Wǎnfàn shíjiān cāntīng yǒu hěn duō kèrén.
Giờ ăn tối nhà hàng có rất nhiều khách.
5️⃣
Nghe câu:
🔊 男:這些桌子、椅子要放在哪裡?
Zhèxiē zhuōzi, yǐzi yào fàng zài nǎlǐ?
Nam: Mấy cái bàn, ghế này đặt ở đâu vậy?
🔊 女:你先把它們搬下樓去,放在門口。
Nǐ xiān bǎ tāmen bān xià lóu qù, fàng zài ménkǒu.
Nữ: Anh hãy mang chúng xuống lầu trước, đặt ở cửa ra vào.
🔊 ❓問:桌子、椅子現在在哪裡?
Zhuōzi, yǐzi xiànzài zài nǎlǐ?
Hỏi: Bây giờ bàn ghế ở đâu?
Đáp án:( a )
a. 🔊 門口。
Ménkǒu.
Ở cửa ra vào.
b. 🔊 樓上。
Lóu shàng.
Trên lầu.
c. 🔊 樓下。
Lóu xià.
Dưới lầu.
B. Nghe câu chuyện ngắn. Đánh dấu ⭕ nếu đúng, ✖ nếu sai.🎧07-3 [audio mp3="https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/07/07-3.mp3"][/audio]
Nghe câu:
🔊 我從宿舍搬出來了,自己租了一間套房。雖然住在宿舍又便宜又方便,可是我還是很不習慣跟別人一起住。
Wǒ cóng sùshè bān chū lái le, zìjǐ zū le yì jiān tàofáng. Suīrán zhù zài sùshè yòu piányí yòu fāngbiàn, kěshì wǒ háishì hěn bù xíguàn gēn biérén yìqǐ zhù.
Tôi đã chuyển ra khỏi ký túc xá, tự thuê một căn hộ. Tuy ở ký túc xá vừa rẻ vừa tiện, nhưng tôi vẫn rất không quen sống chung với người khác.
🔊 我的同學很好,會幫我練習中文,可是她一回宿舍就把衣服丟在椅子上,把書包放在桌子上,我覺得很不方便。
Wǒ de tóngxué hěn hǎo, huì bāng wǒ liànxí zhōngwén, kěshì tā yì huí sùshè jiù bǎ yīfú diū zài yǐzi shàng, bǎ shūbāo fàng zài zhuōzi shàng, wǒ juéde hěn bù fāngbiàn.
Bạn cùng lớp của tôi rất tốt, thường giúp tôi luyện tiếng Trung, nhưng hễ về đến ký túc xá là cô ấy ném quần áo lên ghế, để cặp sách trên bàn, tôi cảm thấy rất bất tiện.
🔊 另外,她也不喜歡倒垃圾,喝過咖啡的紙杯、用過的塑膠袋都放在桌子下面,我真的不習慣跟她一起住,所以我決定搬家。
Lìngwài, tā yě bù xǐhuān dào lājī, hē guò kāfēi de zhǐbēi, yòng guò de sùjiāodài dōu fàng zài zhuōzi xiàmian, wǒ zhēnde bù xíguàn gēn tā yìqǐ zhù, suǒyǐ wǒ juédìng bānjiā.
Ngoài ra, cô ấy cũng không thích đổ rác, ly giấy uống cà phê, túi nhựa đã dùng đều để dưới bàn, tôi thật sự không quen sống cùng cô ấy, vì vậy tôi quyết định chuyển nhà.
Đáp án:
✅ 1. 🔊 這位小姐以前住在宿舍。
Zhè wèi xiǎojiě yǐqián zhù zài sùshè.
Cô gái này trước đây sống ở ký túc xá.
❌ 2. 🔊 她因為同學很好,所以住得很習慣。
Tā yīnwèi tóngxué hěn hǎo, suǒyǐ zhù de hěn xíguàn.
Cô ấy vì bạn cùng lớp rất tốt nên sống rất quen.
✅ 3. 🔊 宿舍的椅子上常放著同學穿過的衣服。
Sùshè de yǐzi shàng cháng fàng zhe tóngxué chuān guò de yīfú.
Trên ghế ở ký túc xá thường có quần áo đã mặc của bạn cùng phòng.
✅ 4. 🔊 因為同學很不喜歡乾淨,所以這位小姐搬到外面去了。
Yīnwèi tóngxué hěn bù xǐhuān gānjìng, suǒyǐ zhè wèi xiǎojiě bān dào wàimiàn qù le.
Vì bạn cùng phòng không thích sạch sẽ, nên cô gái này chuyển ra ngoài.
❌ 5. 🔊 這位小姐沒時間倒垃圾,所以把用過的杯子放在房間裡。
Zhè wèi xiǎojiě méi shíjiān dào lājī, suǒyǐ bǎ yòng guò de bēizi fàng zài fángjiān lǐ.
Cô gái này không có thời gian đổ rác nên để ly đã dùng trong phòng.
C. Nghe và viết 1, 2, 3, 4, 5 dưới mỗi bức tranh thích hợp.🎧07-4 [audio mp3="https://tiengtrungonline.com/wp-content/uploads/2025/07/07-4.mp3"][/audio]
Đáp án:
Tranh | Đáp án |
![]() |
1. 🔊 很多人站在巷子口等垃圾車。
Hěn duō rén zhàn zài xiàngzi kǒu děng lājīchē. |
![]() |
2. 🔊 我把報紙丟進資源回收桶。
Wǒ bǎ bàozhǐ diū jìn zīyuán huíshōu tǒng. |
![]() |
3. 🔊 垃圾車從馬路那邊開過來了。
Lājīchē cóng mǎlù nàbiān kāi guòlái le. |
![]() |
4. 🔊 我看著弟弟從外面跑進大樓去。
Wǒ kànzhe dìdi cóng wàimiàn pǎo jìn dàlóu qù. |
![]() |
5. 🔊 李東健拿著書包走上樓去。
Lǐ Dōngjiàn názhe shūbāo zǒu shàng lóu qù. |
III. Ghép cặp thoại
Nối câu: Tìm câu trả lời thích hợp ở cột bên phải.
(D) 1. 🔊 你為什麼要搬家?
Nǐ wèishénme yào bānjiā? (A) 2. 🔊 你怎麼這麼累? Nǐ zěnme zhème lèi? (F) 3. 🔊 你們打算什麼時候回去? Nǐmen dǎsuàn shénme shíhòu huíqù? (H) 4. 🔊 下雨了,我們沒有傘怎麼辦? Xiàyǔ le, wǒmen méiyǒu sǎn zěnme bàn? (B) 5. 🔊 我聽見外面有音樂的聲音。 Wǒ tīngjiàn wàimiàn yǒu yīnyuè de shēngyīn. (C) 6. 🔊 樓下好像有人在叫你。 Lóuxià hǎoxiàng yǒu rén zài jiào nǐ. (E) 7. 🔊 小李,那邊的客人要點菜。 Xiǎo Lǐ, nà biān de kèrén yào diǎncài. (G) 8. 🔊 我的手機呢? Wǒ de shǒujī ne? |
A. 🔊 我從一樓走上來的。
Wǒ cóng yī lóu zǒu shànglái de. B. 🔊 那麼你趕快去倒垃圾吧! Nàme nǐ gǎnkuài qù dào lājī ba! C. 🔊 我下樓去看看吧。 Wǒ xià lóu qù kàn kàn ba. D. 🔊 為了離學校近一點。 Wèile lí xuéxiào jìn yīdiǎn. E. 🔊 哦!我馬上過去。 Ò! Wǒ mǎshàng guòqù. F. 🔊 我們大概十二月回去。 Wǒmen dàgài shí’èryuè huíqù. G. 🔊 我把你的手機放進你的書包裡了。 Wǒ bǎ nǐ de shǒujī fàng jìn nǐ de shūbāo lǐ le. H. 🔊 我們趕快跑回去吧。 Wǒmen gǎnkuài pǎo huíqù ba. |
IV. Điền từ cho sẵn vào chỗ trống
A. Hãy điền từ cho sẵn vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành câu chuyện ngắn bên dưới.
🔊 以為 | 🔊 規定 | 🔊 利用 | 🔊 忽然 | 🔊 奇怪 |
🔊 有趣 | 🔊 追 | 🔊 保護 | 🔊 地點 | 🔊 城市 |
Đáp án:
1️⃣ 🔊 我沒學中文以前,以為寫漢字很不容易,學了以後發現寫漢字一點也不難,也很有趣。
Wǒ méi xué Zhōngwén yǐqián, yǐwéi xiě hànzì hěn bù róngyì, xué le yǐhòu fāxiàn xiě hànzì yīdiǎn yě bù nán, yě hěn yǒuqù.
Trước kia tôi không học tiếng Trung, nghĩ rằng viết chữ Hán rất khó, nhưng sau khi học thì phát hiện ra viết chữ Hán không khó chút nào, mà còn rất thú vị.
2️⃣ 🔊 按照學校的規定,只能在幾個地點放垃圾桶,有的教室離垃圾桶有點遠,想要去垃圾不太方便。
Ànzhào xuéxiào de guīdìng, zhǐ néng zài jǐ gè dìdiǎn fàng lājītǒng, yǒu de jiàoshì lí lājītǒng yǒudiǎn yuǎn, xiǎng yào qù dào lājī bù tài fāngbiàn.
Theo quy định của trường, chỉ được đặt thùng rác ở vài địa điểm, một số lớp học cách thùng rác hơi xa, muốn đi đổ rác thì không tiện lắm.
3️⃣ 🔊 前面的那位小姐穿著一件很奇怪的衣服,大家都在看她,我走過去,忽然發現她是我的高中同學。
Qiánmiàn de nà wèi xiǎojiě chuānzhe yī jiàn hěn qíguài de yīfú, dàjiā dōu zài kàn tā, wǒ zǒu guòqù, hūrán fāxiàn tā shì wǒ de gāozhōng tóngxué.
Cô gái phía trước mặc một bộ đồ rất kỳ lạ, mọi người đều nhìn cô ấy. Tôi đi qua thì bất ngờ phát hiện ra cô ấy là bạn cấp ba của tôi.
4️⃣ 🔊 陳先生喜歡張小姐,為了追張小姐,常常利用機會約她去看電影。
Chén xiānshēng xǐhuān Zhāng xiǎojiě, wèi le zhuī Zhāng xiǎojiě, chángcháng lìyòng jīhuì yuē tā qù kàn diànyǐng.
Anh Trần thích cô Trương, để theo đuổi cô ấy, anh thường nhân cơ hội rủ cô đi xem phim.
5️⃣ 🔊 很多大城市都希望大家多騎腳踏車,這樣可以保護環境。
Hěn duō dà chéngshì dōu xīwàng dàjiā duō qí jiǎotàchē, zhèyàng kěyǐ bǎohù huánjìng.
Nhiều thành phố lớn hy vọng mọi người đi xe đạp nhiều hơn, như vậy có thể bảo vệ môi trường.
B. Hoàn thành câu với bố ngữ xu hướng thích hợp.
Đáp án:
1️⃣ 🔊 朋友在對面等我,但現在是紅燈,我不能出去。
Péngyǒu zài duìmiàn děng wǒ, dàn xiànzài shì hóngdēng, wǒ bù néng chūqù.
Bạn tôi đang đợi bên kia đường, nhưng bây giờ là đèn đỏ, tôi không thể ra ngoài.
2️⃣ 🔊 我在十樓,你可以把我訂的蛋糕送上來嗎?
Wǒ zài shí lóu, nǐ kěyǐ bǎ wǒ dìng de dàngāo sòng shànglái ma?
Tôi ở tầng 10, bạn có thể mang chiếc bánh tôi đặt mang lên đây được không?
3️⃣ 🔊 你快一點回去吧,他們在外面等著你呢。
Nǐ kuài yìdiǎn huíqù ba, tāmen zài wàimiàn děngzhe nǐ ne.
Bạn mau đi về đi, họ đang đợi bạn ở ngoài đấy.
4️⃣ 🔊 現在已經晚上十一點了,你知道爸爸什麼時候回來嗎?
Xiànzài yǐjīng wǎnshàng shíyī diǎn le, nǐ zhīdào bàba shénme shíhòu huílái ma?
Bây giờ đã 11 giờ tối rồi, bạn có biết khi nào ba về nhà không?
5️⃣ 🔊 老師,我現在可以過來嗎?我想請問您一個問題。
Lǎoshī, wǒ xiànzài kěyǐ guòlái ma? Wǒ xiǎng qǐngwèn nín yī gè wèntí.
Thưa cô, bây giờ em có thể lại đây được không ạ? Em muốn hỏi cô một câu.
6️⃣ 🔊 我看見房東從我的套房走出來,我覺得很奇怪。
Wǒ kànjiàn fángdōng cóng wǒ de tàofáng zǒu chūlái, wǒ juéde hěn qíguài.
Tôi thấy chủ nhà đi ra từ căn phòng tôi, tôi thấy rất kỳ lạ.
7️⃣ 🔊 這裡是八樓,你不能把垃圾從這裡丟下去。
Zhèlǐ shì bā lóu, nǐ bù néng bǎ lājī cóng zhèlǐ diū xiàqù.
Đây là tầng 8, bạn không thể vứt rác từ đây xuống dưới.
8️⃣ 🔊 哥哥在三樓叫我把早餐拿上去給他吃,可是媽媽說不可以,叫他下來吃早餐。
Gēge zài sān lóu jiào wǒ bǎ zǎocān ná shàngqù gěi tā chī, kěshì māma shuō bù kěyǐ, jiào tā xiàlái chī zǎocān.
Anh trai tôi ở tầng 3 bảo tôi mang bữa sáng lên cho anh ấy, nhưng mẹ tôi nói không được, bảo anh ấy xuống ăn sáng.
9️⃣ 🔊 弟弟從外面一跑進來,就說他要喝水。
Dìdi cóng wàimiàn yī pǎo jìnlái, jiù shuō tā yào hē shuǐ.
Em trai tôi vừa chạy vào trong, liền nói muốn uống nước.
1️⃣0️⃣ 🔊 我請老闆過來,然後付了吃飯的錢。
Wǒ qǐng lǎobǎn guòlái, ránhòu fù le chīfàn de qián.
Tôi mời ông chủ lại đây, sau đó trả tiền bữa ăn.
V. Hoàn thành hội thoại
1️⃣
🅰️ 🔊 我現在就得去買高鐵票嗎?
Wǒ xiànzài jiù děi qù mǎi gāotiě piào ma?
Giờ tôi phải đi mua vé tàu cao tốc à?
🅱️ 🔊 對,要不然你買不到票。
Duì, yàobùrán nǐ mǎi bú dào piào.
Đúng vậy, nếu không thì bạn sẽ không mua được vé.
2️⃣
🅰️ 🔊 你今天怎麼穿得這麼正式?
Nǐ jīntiān zěnme chuān de zhème zhèngshì?
Sao hôm nay bạn ăn mặc trịnh trọng vậy?
🅱️ 🔊 我是為了參加演講比賽才這樣穿的。
Wǒ shì wèile cānjiā yǎnjiǎng bǐsài cái zhèyàng chuān de.
Tôi ăn mặc vậy là để tham gia cuộc thi hùng biện.
3️⃣
🅰️ 🔊 他為什麼送給我這麼貴的禮物?
Tā wèishéme sòng gěi wǒ zhème guì de lǐwù?
Tại sao anh ấy lại tặng tôi món quà đắt tiền như vậy?
🅱️ 🔊 對啊!你不覺得太誇張了嗎?
Duì a! Nǐ bù juéde tài kuāzhāng le ma?
Ừ ha! Bạn không thấy là quá lố à?
4️⃣
🅰️ 🔊 你怎麼拿著垃圾從外面進來?
Nǐ zěnme názhe lājī cóng wàimiàn jìnlái?
Sao bạn lại cầm rác đi từ ngoài vào?
🅱️ 🔊 我以為這是你掉的。
Wǒ yǐwéi zhè shì nǐ diào de.
Tôi tưởng là bạn làm rơi cái này.
5️⃣
🅰️ 🔊 這杯茶,我可以帶進圖書館嗎?
Zhè bēi chá, wǒ kěyǐ dài jìn túshūguǎn ma?
Tôi có thể mang ly trà này vào thư viện không?
🅱️ 🔊 不行,把它放在外面吧。
Bù xíng, bǎ tā fàng zài wàimiàn ba.
Không được, để nó ở ngoài đi.
6️⃣
🅰️ 🔊 桌子放在哪裡比較好?
Zhuōzi fàng zài nǎlǐ bǐjiào hǎo?
Đặt bàn ở đâu thì tốt hơn?
🅱️ 🔊 我覺得把它放在窗戶旁邊比較好。
Wǒ juéde bǎ tā fàng zài chuānghù pángbiān bǐjiào hǎo.
Tôi nghĩ để nó cạnh cửa sổ thì tốt hơn.
7️⃣
🅰️ 🔊 我們點了太多菜了,怎麼辦呢?
Wǒmen diǎn le tài duō cài le, zěnme bàn ne?
Chúng ta gọi quá nhiều món rồi, làm sao đây?
🅱️ 🔊 沒關係,我們把吃不完的打包帶走。
Méi guānxi, wǒmen bǎ chī bù wán de dǎbāo dàizǒu.
Không sao, chúng ta gói phần ăn không hết lại mang đi.
8️⃣
🅰️ 🔊 這些汽水瓶、紙杯還要嗎?
Zhèxiē qìshuǐ píng, zhǐbēi hái yào ma?
Những chai nước ngọt và ly giấy này còn cần không?
🅱️ 🔊 不要了,把它們拿去回收吧。
Bú yào le, bǎ tāmen ná qù huíshōu ba.
Không cần nữa, đem đi tái chế đi.
VI. Đọc hiểu
A. Đọc thông tin bên dưới và đánh dấu ⭕ nếu câu đúng, ✖ nếu câu sai.
✅ 1. 🔊 台北市從 1997 年開始做垃圾分類。
Tái běi shì cóng yī jiǔ jiǔ qī nián kāi shǐ zuò lā jī fēn lèi.
Thành phố Đài Bắc bắt đầu phân loại rác từ năm 1997.
❌ 2.🔊 「垃圾隨袋收費」的意思是每一次丟垃圾都要先付錢。
“lā jī suí dài shōu fèi” de yì si shì měi yí cì diū lā jī dōu yào xiān fù qián.
“Thu phí theo túi rác” nghĩa là mỗi lần vứt rác đều phải trả tiền trước.
✅ 3. 🔊 2005 年開始不可以把垃圾放在路邊的地上。
èr líng líng wǔ nián kāi shǐ bù kě yǐ bǎ lā jī fàng zài lù biān de dì shàng.
Từ năm 2005, không được đặt rác trực tiếp trên mặt đất ven đường.
✅ 4. 🔊 從 2011 年開始,我帶著杯子去買咖啡比較便宜。
cóng èr yī yī nián kāi shǐ, wǒ dài zhe bēi zi qù mǎi kā fēi bǐ jiào pián yí.
Từ năm 2011, nếu mang theo ly cá nhân đi mua cà phê thì sẽ rẻ hơn.
B. Xem hai bức tranh bên dưới và đánh dấu O nếu đúng, x nếu sai.
✅ 1. 🔊 這是希望大家垃圾分類的廣告。
Pinyin: Zhè shì xīwàng dàjiā lājī fēnlèi de guǎnggào.
Dịch: Đây là quảng cáo mong muốn mọi người phân loại rác.
✅ 2. 🔊 我們不要吃的飯和菜是廚餘。
Pinyin: Wǒmen bù yào chī de fàn hé cài shì chúyú.
Dịch: Cơm và rau chúng ta không ăn là rác nhà bếp (rác thực phẩm thừa).
✅ 3. 🔊 報紙、瓶子都是資源垃圾。
Pinyin: Bàozhǐ, píngzi dōu shì zīyuán lājī.
Dịch: Báo và chai đều là rác tái chế (rác tài nguyên).
✅ 4. 🔊 回收的資源垃圾也是錢。
Pinyin: Huíshōu de zīyuán lājī yě shì qián.
Dịch: Rác tái chế thu hồi cũng là tiền.
VII. Viết đoạn văn
🔊 題目:我國跟台灣不一樣的地方
Chủ đề: Điểm khác biệt giữa nước tôi và Đài Loan.
🔊 請比一比,在丟垃圾的時候,你的國家跟台灣有什麼不一樣。用下面的生詞、句型和提供的問題寫出一篇作文,至少150個字。
Hãy so sánh nước bạn và Đài Loan có gì khác nhau khi đổ rác. Dùng từ mới, mẫu câu và dựa theo cầu hỏi được cung cấp để viết một đoạn văn dài ít nhất 150 chữ.
1️⃣ 🔊 你的國家是不是天天收垃圾?一星期收幾次呢?
Nǐ de guójiā shì bú shì tiāntiān shōu lājī? Yì xīngqī shōu jǐ cì ne?
Nước của bạn có thu gom rác hàng ngày không? Một tuần thu mấy lần?
2️⃣ 🔊 你的國家垃圾車有音樂嗎?
Nǐ de guójiā lājīchē yǒu yīnyuè ma?
Xe rác ở nước bạn có nhạc không?
3️⃣ 🔊 你的國家資源回收做得怎麼樣?大家都知道要分類嗎?
Nǐ de guójiā zīyuán huíshōu zuò de zěnmeyàng? Dàjiā dōu zhīdào yào fēnlèi ma?
Việc tái chế tài nguyên ở nước bạn làm như thế nào? Mọi người đều biết phải phân loại không?
4️⃣ 🔊 你覺得在台灣丟垃圾方便嗎?你的國家呢?
Nǐ juéde zài Táiwān diū lājī fāngbiàn ma? Nǐ de guójiā ne?
Bạn cảm thấy việc vứt rác ở Đài Loan có tiện không? Còn ở nước bạn thì sao?
生詞:丟、倒、收、規定、資源回收、分類、為了、把
句型: Câu chữ 把
Đoạn văn tham khảo:
🔊 我覺得我國跟台灣在丟垃圾的方式有很大的不同。
🔊 在我的國家,不是天天收垃圾,一般是一星期收兩到三次,而且時間不一定,有時候早上,有時候晚上。垃圾車也沒有音樂,所以我們常常不知道它什麼時候來。
🔊 為了環保,我國也有資源回收的規定,可是很多人不知道要怎麼分類。有的人會把可回收的東西跟一般垃圾放在一起,所以做得沒有台灣好。
🔊 我覺得在台灣丟垃圾不太方便,要等垃圾車來,還要自己把垃圾倒進去,可是大家都習慣這樣,也比較乾淨。在我的國家,只要把垃圾袋放在門口就可以了,雖然方便,但常常有味道。
🔊 所以我覺得台灣雖然麻煩一點,可是這樣的規定對環境比較好。
Wǒ juéde wǒ guó gēn Táiwān zài diū lājī de fāngshì yǒu hěn dà de bùtóng. Zài wǒ de guójiā, bú shì tiāntiān shōu lājī, yìbān shì yì xīngqī shōu liǎng dào sān cì, érqiě shíjiān bù yídìng, yǒu shíhou zǎoshàng, yǒu shíhou wǎnshàng. Lājīchē yě méiyǒu yīnyuè, suǒyǐ wǒmen chángcháng bù zhīdào tā shénme shíhòu lái.
Wèile huánbǎo, wǒ guó yě yǒu zīyuán huíshōu de guīdìng, kěshì hěn duō rén bù zhīdào yào fēnlèi. Yǒude rén huì bǎ kě huíshōu de dōngxī gēn yìbān lājī fàng zài yìqǐ, suǒyǐ zuò de méiyǒu Táiwān hǎo. Wǒ juéde zài Táiwān diū lājī bù tài fāngbiàn, yào děng lājīchē lái, hái yào zìjǐ bǎ lājī dào jìnqù, kěshì dàjiā dōu xíguàn zhèyàng, yě bǐjiào gānjìng. Zài wǒ de guójiā, zhǐ yào bǎ lājīdài fàng zài ménkǒu jiù kěyǐ le, suīrán fāngbiàn, dàn chángcháng yǒu wèidào. Suǒyǐ wǒ juéde Táiwān suīrán máfan yìdiǎn, kěshì zhèyàng de guīdìng duì huánjìng bǐjiào hǎo
Tôi cảm thấy nước tôi và Đài Loan có cách đổ rác rất khác nhau. Ở nước tôi, không phải ngày nào cũng thu gom rác, thông thường mỗi tuần chỉ thu 2–3 lần, và thời gian không cố định, có khi vào buổi sáng, có khi vào buổi tối. Xe rác cũng không có nhạc, nên chúng tôi thường không biết khi nào xe rác sẽ đến. Để bảo vệ môi trường, nước tôi cũng có quy định về tái chế tài nguyên, nhưng nhiều người không biết cách phân loại. Có người còn để đồ có thể tái chế chung với rác thường, nên việc thực hiện không tốt bằng ở Đài Loan. Tôi cảm thấy việc đổ rác ở Đài Loan không tiện lắm, phải chờ xe rác đến rồi tự mình đổ vào xe, nhưng mọi người đã quen như vậy và môi trường cũng sạch hơn. Còn ở nước tôi, chỉ cần để túi rác trước cửa là được, tuy tiện lợi hơn nhưng thường có mùi hôi. Vì vậy, tôi nghĩ rằng tuy ở Đài Loan hơi bất tiện một chút, nhưng những quy định như vậy lại tốt hơn cho môi trường.
→ Xem tiếp Bài 8 Đáp án Sách bài tập tiếng Trung Đương Đại 2